Bible
Say Goodbye
To Clunky Software & Sunday Tech Stress!
Try RisenMedia.io Today!
Click Here
Afrikaans
Albanian
Armenian
Belarusian
Bulgarian
Chinese (S)
Chinese (T)
Croatian
Czech
Danish
Dutch
English
Esperanto
Estonian
Farsi
Finnish
French
German
Greek
Hebrew
Hindi
Hungarian
Italian
Japanese
Korean
Latin
Latvian
Lithuanian
Macedonian
Nigerian
Norwegian
Polish
Portuguese
Romanian
Russian
Serbian
Spanish
Swedish
Tagalog
Ukrainian
Vietnamese
Zulu
1994
BD2011
BPT
KTHD
NVB
VIE1925
VIE2010
Psalms 141
Genesis
Exodus
Leviticus
Numbers
Deuteronomy
Joshua
Judges
Ruth
1 Samuel
2 Samuel
1 Kings
2 Kings
1 Chronicles
2 Chronicles
Ezra
Nehemiah
Esther
Job
Psalms
Proverbs
Ecclesiastes
Song of Solomon
Isaiah
Jeremiah
Lamentations
Ezekiel
Daniel
Hosea
Joel
Amos
Obadiah
Jonah
Micah
Nahum
Habakkuk
Zephaniah
Haggai
Zechariah
Malachi
Matthew
Mark
Luke
John
Acts
Romans
1 Corinthians
2 Corinthians
Galatians
Ephesians
Philippians
Colossians
1 Thessalonians
2 Thessalonians
1 Timothy
2 Timothy
Titus
Philemon
Hebrews
James
1 Peter
2 Peter
1 John
2 John
3 John
Jude
Revelation
:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Vietnamese - VIE1925
1
Hỡi
Ðức
Giê-hô-va,
tôi
đã
cầu
khẩn
Ngài,
xin
mau
mau
đến
cùng
tôi.
Khi
tôi
kêu
cầu
Ngài,
xin
hãy
lắng
tai
nghe
tiếng
tôi.
2
Nguyện
lời
cầu
nguyện
tôi
thấu
đến
trước
mặt
Chúa
như
hương,
Nguyện
sự
giơ
tay
tôi
lên
được
giống
như
của
lễ
buổi
chiều!
3
Hỡi
Ðức
Giê-hô-va,
xin
hãy
giữ
miệng
tôi,
Và
canh
cửa
môi
tôi.
4
Xin
chớ
để
lòng
tôi
hướng
về
điều
gì
xấu
xa,
Ðặng
làm
việc
ác
với
kẻ
làm
ác;
Nguyện
tôi
không
ăn
vật
ngon
của
chúng
nó.
5
Nguyện
người
công
bình
đánh
tôi,
ấy
là
ơn;
Nguyện
người
sửa
dạy
tôi,
ấy
khác
nào
dầu
trên
đầu,
Ðầu
tôi
sẽ
không
từ
chối.
Vì
dẫu
trong
khi
chúng
nó
làm
ác,
tôi
sẽ
cứ
cầu
nguyện.
6
Các
quan
xét
chúng
nó
bị
ném
xuống
bên
hòn
đá;
Họ
sẽ
nghe
lời
tôi,
vì
lời
tôi
êm
dịu.
7
Hài
cốt
chúng
tôi
bị
rải
rác
nơi
cửa
âm
phủ,
Khác
nào
khi
người
ta
cày
ruộng
và
tách
đất
ra.
8
Chúa
Giê-hô-va
ôi!
mắt
tôi
ngưỡng
vọng
Chúa,
Tôi
nương
náu
mình
nơi
Chúa;
Xin
chớ
lìa
bỏ
linh
hồn
tôi.
9
Cầu
Chúa
giữ
tôi
khỏi
bẫy
chúng
nó
đã
gài
tôi,
Và
khỏi
vòng
kẻ
làm
ác.
10
Nguyện
kẻ
ác
bị
sa
vào
chánh
lưới
nó,
Còn
tôi
thì
được
thoát
khỏi.