Bible

Connect

With Your Congregation Like Never Before

Try RisenMedia.io Today!

Click Here

1 Chronicles 8

:
Vietnamese - VIE1925
1 Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì Ách-bên, thứ ba Aïc-ra,
2 thứ Nô-ha, thứ năm Ra-pha.
3 Con trai của Bê-la Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,
4 A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,
5 Ghê-ra, Sê-phu-phan, Hu-ram.
6 Ðây các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu dẫn đến đất Ma-na-hát;
7 Na-a-man, A-hi-gia, Ghê-ra, đều bị bắt làm phu tù, người sanh ra U-xa A-hi-hút.
8 Sa-ha-ra-im sanh con trong xứ Mô-áp, sau khi để Hu-sim Ba-ra, hai vợ người.
9 Bởi Hô-đe, vợ người, thì sanh được Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,
10 Giê-út, Sô-kia, Mịt-ma. Những người nầy con trai của người đều làm trưởng tộc.
11 Bởi Hu-sim, người sanh A-bi-túp Ên-ba-anh.
12 Con trai của Ên-ba-anh Ê-be, Mi-sê-am, Sê-mết; người ấy xây thành Ô-nô, Lót các hương thôn nó;
13 lại sanh Bê-ri-a Sê-ma; hai người làm trưởng tộc của dân A-gia-lôn, đã đuổi dân thành Gát.
14 Con trai của Bê-ria A-hi-ô, Sa-sác,
15 Giê-rê-mốt, Xê-ba-đia, A-rát, E-đe,
16 Mi-ca-ên, Dít-pha, Giô-ha.
17 Con trai của Ên-ba-anh Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,
18 Gít-mê-rai, Gít-lia, Giô-báp.
19 Con trai của Si-mê-i Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi,
20 Ê-li-ê-nai, Xi-lê-tai, Ê-li-ên,
21 A-đa-gia, Bê-ra-gia, Sim-rát.
22 Con trai của Sa-sác Gít-ban, Ê-be, Ê-li-ên,
23 Áp-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan,
24 Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia,
25 Gíp-đê-gia, Phê-nu-ên.
26 Con trai của Giê-rô-ham Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-ta-lia,
27 Gia-rê-sia, Ê-li-gia, Xiếc-ri.
28 Những kẻ ấy làm trưởng tộc, đứng đầu trong dòng dõi của họ, tại thành Giê-ru-sa-lem.
29 tổ phụ của Ba-ba-ôn tại Ga-ba-ôn; tên vợ người Ma-a-ca.
30 Con trưởng nam người Áp-đôn; lại sanh Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,
31 Ghê-đôn, A-hi-ô, Xê-ke.
32 Mích-lô sanh Si-mê-a; chúng cũng đồng cùng anh em mình tại Giê-ru-sa-lem đối mặt nhau.
33 Nê-rơ sanh Kích; Kích sanh Sau-lơ; Sau-lơ sanh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, Ếch-ba-anh.
34 Con trai của Giô-na-than Mê-ri-Ba-anh; Mê-ri-Ba-anh sanh Mi-ca.
35 Con trai của Mi-ca Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, A-cha.
36 A-cha sanh Giê-hô-a-đa; Giê-hô-a-đa sanh A-lê-mết, Át-ma-vết, Xim-ri; Xim-ri sanh Một-sa;
37 Một-sa sanh Bi-nê-a; con trai của Bi-nê-a Ra-pha; Ra-pha sanh Ê-lê-a-sa, Ê-lê-a-sa sanh A-xên.
38 A-xên sáu con trai, tên A-ri-kham, Bốc-cu, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, Ha-nan. hết thảy những người ấy đều con trai của A-xên.
39 con trai Ê-sết, anh em của A-xên, U-lam, con trưởng nam, Giê-úc thứ nhì, thứ ba Ê-li-phê-lết.
40 Con trai của U-lam đều anh hùng, mạnh dạn, tài bắn giỏi; chúng con cháu rất đông, số một trăm năm mươi người. hết thảy người nầy đều con cháu của Bên-gia-min.