Bible

Elevate

Your Sunday Morning Worship Service

Try RisenMedia.io Today!

Click Here

Leviticus 11

:
Vietnamese - BPT
1 Chúa phán cùng Mô-se A-rôn rằng,
2 “Hãy bảo dân Ít-ra-en: Các loài vật sống trên đất các ngươi được phép ăn như sau:
3 Các ngươi được ăn những loài vật nào móng chẻ ra nhai lại.
4 Một số con vật chỉ nhai lại hoặc chỉ móng chẻ thôi, thì các ngươi không được ăn. Con lạc đà tuy nhai lại nhưng không móng chẻ thì xem như không sạch cho các ngươi.
5 Con rái đồng nhai lại, nhưng không móng chẻ, xem như không sạch.
6 Con thỏ nhai lại, nhưng không móng chẻ, xem như không sạch.
7 Con heo tuy móng chẻ, nhưng không nhai lại, xem như không sạch.
8 Các ngươi không nên ăn thịt các con vật đó, cũng không được đụng đến xác chết của chúng, đó các loài vật không sạch.
9 Trong các loài sống dưới biển hay sông ngòi, con nào vây vảy thì các ngươi được phép ăn.
10 Nhưng loài nào sống trong biển hay sông ngòi không vây, không vảy, kể cả những loài sinh sôi nẩy nở trong nước hay các sinh vật sống trong đó, thì các ngươi phải ghê tởm.
11 Các ngươi không nên ăn thịt các loại vừa kể cũng không được đụng đến xác chết của chúng đó các loài vật ghê tởm.
12 Các ngươi phải ghê tởm những loài sống trong nước không vây hay vảy.
13 Ngoài ra, sau đây những loài chim các ngươi phải ghê tởm. loài ghê tởm nên các ngươi không được phép ăn. Các ngươi không được ăn con chim ưng, chim kên kên, chim kên kên đen,
14 con diều các loại ó,
15 các loại quạ,
16 chim sừng, ré, chim hải âu, các loại diều hâu,
17 chim con, vịt bắt cá, chim lớn,
18 nước, chim chàng bè, chim kên kên ăn xác thú chết
19 con cò, các loại hạc, chim rẽ quạt con dơi.
20 Các ngươi không được ăn các loài côn trùng cánh bốn chân; đó các loài ghê tởm.
21 Nhưng các ngươi thể ăn một số côn trùng cánh bốn chân. Các ngươi cũng thể ăn các loài giò nối khớp phía trên chân để nhảy.
22 Sau đây những thứ côn trùng, các ngươi thể ăn: các loại châu chấu, châu chấu cánh, dế cào cào.
23 Nhưng các loài côn trùng khác cánh bốn chân thì các ngươi phải ghê tởm.
24 Những loại côn trùng đó sẽ khiến các ngươi bị ô dơ. Ai đụng đến xác chết của một trong các loại côn trùng ấy sẽ bị ô cho đến chiều tối.
25 Ai lượm xác của một trong các loại côn trùng vừa nói, phải giặt quần áo mình bị ô cho đến chiều tối.
26 Một vài loài thú móng chẻ, nhưng không chẻ ra hoàn toàn; các loài khác không nhai lại thức ăn. Những loài đó xem như không sạch, ai đụng đến xác chết của chúng sẽ bị ô dơ.
27 Trong tất cả các loài thú đi bốn chân, con nào đi trên bàn chân thì xem như không sạch cho các ngươi. Ai đụng đến xác chết của chúng sẽ bị ô cho đến chiều tối.
28 Ai lượm xác các con vật đó, phải giặt quần áo mình bị ô cho đến chiều tối; những loài vật đó xem như không sạch.
29 Các động vật trên đất sau đây xem như không sạch: chuột chù, chuột cống, tất cả các loài kỳ nhông lớn,
30 thằn lằn, sấu, các loài sát sống trên cát con kỳ đà đổi màu.
31 Các động vật sát trên đây xem như không sạch; ai đụng đến xác chết chúng phải bị ô cho đến chiều tối.
32 Nếu một động vật không sạch chết rơi trên đồ vật nào thì món đó xem như ô dơ, kể cả các đồ bằng gỗ, vải, da, vải sô, bất kỳ dùng vào việc gì. Hễ vật bị động vật đó rơi nhằm, phải được giặt rửa cho sạch bị ô cho đến chiều tối; sau đó thì xem như tinh sạch trở lại.
33 Nếu động vật không sạch bị chết rơi vào chén bát bằng đất, thì những trong chén đó sẽ bị xem như ô dơ, các ngươi phải đập bể chén bát đó.
34 Nếu nước trong chén bị ô ấy đụng đến thức ăn nào thì món đó xem như bị ô dơ. Nước đựng trong dĩa đó sẽ bị ô dơ.
35 Nếu động vật không sạch bị chết rơi trên vật gì, thì vật đó xem như bị ô dơ. Nếu vật đó đất hay chảo nướng bằng đất thì phải đập bể. Tất cả những thứ đó xem như ô dơ; các ngươi phải xem chúng như không sạch.
36 Suối hay nước giếng đọng sẽ vẫn xem như sạch, nhưng ai đụng đến xác chết con vật không sạch sẽ bị ô dơ.
37 Nếu xác chết con vật không sạch rơi trên hột giống sắp gieo, thì hột giống đó vẫn xem như sạch.
38 Nhưng nếu các ngươi ngâm hột giống trong nước bị một động vật không sạch chết rơi vào, thì hột giống đó bị ô dơ.
39 Ngoài ra, nếu một động vật, các ngươi dùng làm thức ăn bị chết, thì ai đụng đến xác sẽ bị ô đến chiều tối.
40 Ai ăn thịt của con vật chết nầy, phải giặt áo quần bị ô cho đến chiều tối. Ai lượm xác con vật chết đó, phải giặt áo quần bị ô cho đến chiều tối.
41 Bất cứ loài động vật nào trên đất, đều bị xem như ghê tởm, không nên ăn.
42 Các ngươi không nên ăn các động vật trên mặt đất, tức những loài bằng bụng, loài đi bốn chân, hay loài nhiều chân. Đó những loài đáng ghê tởm.
43 Các ngươi không nên làm cho mình bị ô những loài đó.
44 Ta Chúa Thượng Đế của các ngươi. Các ngươi phải giữ mình cho thánh ta thánh. Đừng làm cho mình bị ô những loài sát trên đất ấy.
45 Ta Chúa đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Thượng Đế các ngươi; các ngươi phải thánh ta thánh.
46 Trên đây những huấn thị về các loài gia súc, loài chim các động vật khác trên đất, những động vật dưới biển cùng các loài trên mặt đất.
47 Những huấn thị nầy giúp con người phân biệt loài vật sạch loài không sạch để biết loài nào ăn được loài không ăn được.”