Bible

Designed

For Churches, Made for Worship

Try RisenMedia.io Today!

Click Here

1 Chronicles 7

:
Vietnamese - BD2011
1 Các con của I-sa-ca Tô-la, Pu-a, Gia-súp, Sim-rôn, bốn người.
2 Các con của Tô-la U-xi, Rê-pha-gia, Giê-ri-ên, Gia-mai, Íp-sam, Sê-mu-ên. Họ đều thủ lãnh của các thị tộc của họ, tức các con cháu của Tô-la. Họ những dũng tướng chỉ huy các thế hệ con cháu của họ. Quân số của họ trong thời của Đa-vít hai mươi hai ngàn sáu trăm người.
3 Con của U-xi Ít-ra-hi-a. Các con của Ít-ra-hi-a Mi-chên, Ô-ba-đi-a, Giô-ên, I-si-a. Năm cha con đều các thủ lãnh.
4 Dưới sự chỉ huy của họ các thế hệ con cháu tổ chức thành những đơn vị sẵn sàng xông pha trận tuyến, tính theo từng gia tộc tổng cộng được ba mươi sáu ngàn người, họ nhiều vợ con.
5 Tất cả con cháu trong dòng dõi của I-sa-ca được tám mươi bảy ngàn chiến dũng mãnh, liệt theo gia phả của họ.
6 Các con của Bên-gia-min Bê-la, Bê-che, Giê-đi-a-ên ba người.
7 Các con của Bê-la Ê-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt, I-ri năm người. Tất cả đều thủ lãnh dũng tướng. Quân số của họ tính theo gia phả họ đã đăng bộ hai mươi hai ngàn ba mươi bốn người.
8 Các con của Bê-che Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-xe, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-thốt, A-lê-mết. Tất cả những người ấy con của Bê-che.
9 Họ ghi danh theo gia phả theo từng thế hệ, dưới sự chỉ huy của các thủ lãnh trong dòng họ của họ, tất cả đều những chiến dũng mãnh, tổng cộng được hai mươi ngàn hai trăm người.
10 Con của Giê-đi-a-ên Bin-han. Các con của Bin-han Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-a-na, Xê-than, Tạt-si, A-hi-sa-ha.
11 Tất cả những người ấy các con của Giê-đi-a-ên. Họ những dũng tướng những thủ lãnh trong dòng họ của họ. Họ chỉ huy mười bảy ngàn hai trăm người sẵn sàng xông ra trận tuyến.
12 Ngoài ra còn Súp-pim Húp-pim các con của I-rơ, cũng Hu-sim con của A-he.
13 Các con cháu của Náp-ta-li Gia-xi-ên, Gu-ni, Giê-xe, Sanh-lum, tức các con cháu của Bin-ha.
14 Các con cháu của Ma-na-se Át-ri-ên, đứa con do dòng dõi của tỳ thiếp người A-ram sinh cho ông; sinh Ma-khia cha của Ghi-lê-át.
15 Ma-khia cưới em gái của Húp-pim Súp-pim làm vợ; tên của người em gái đó Ma-a-ca. Tên người con thứ của Xê-lô-phê-hát. Xê-lô-phê-hát chỉ các con gái.
16 Ma-a-ca vợ của Ma-khia sinh một con trai, đặt tên cho Pê-rết; tên em trai của Sê-rết. Các con của Pê-rết U-lam Rê-kem.
17 Con của U-lam Bê-đan. Đó những người trong gia tộc của Ghi-lê-át con của Ma-khia, con của Ma-na-se.
18 Em gái của Ma-khia Ham-mô-lê-kết. sinh Ích-hốt, A-bi-ê-xe, Ma-la.
19 Các con của Sê-mi-đa A-hi-an, Sê-chem, Li-khi, A-ni-am.
20 Các con cháu của Ép-ra-im Su-thê-la. Con của Su-thê-la Bê-rết; con của Bê-rết Ta-hát; con của Ta-hát Ê-lê-a-đa; con của Ê-lê-a-đa Ta-hát;
21 con của Ta-hát Xa-bát; con của Xa-bát Su-thê-la. Còn Ê-xe Ê-lát đã bị dân Gát, những người sinh trưởng trong xứ, giết họ đã xuống đánh cướp súc vật của người ta.
22 Cha của họ Ép-ra-im đã than khóc họ nhiều ngày. Các anh em của ông đã đến an ủi ông.
23 Ép-ra-im đến với vợ ông sinh cho ông một con trai; ông đặt tên Bê-ri-a, bởi điều không may đã xảy đến cho gia đình ông.
24 Con gái của ông Sê-ê-ra, người đã xây Hạ Thượng Bết Hô-rôn U-xên Sê-ê-ra.
25 Rê-pha con cháu của ông; con của Rê-pha Rê-sép; con của Rê-sép Tê-la; con của Tê-la Ta-han;
26 con của Ta-han La-đan; con của La-đan Am-mi-hút; con của Am-mi-hút Ê-li-sa-ma;
27 con của Ê-li-sa-ma Nun; con của Nun Giô-suê.
28 Sản nghiệp của họ vùng định của họ Bê-tên các thị trấn trực thuộc thành ấy; phía đông Na-a-ran, phía tây Ghê-xe các thị trấn trực thuộc thành ấy, cùng Si-chem các thị trần trực thuộc thành ấy chạy dài đến Ay-gia các thị trấn trực thuộc thành ấy.
29 Họ cũng sống dọc theo ranh giới của lãnh thổ thuộc chi tộc Ma-na-se. Họ sống Bết Sê-an các thị trấn trực thuộc thành ấy, Ta-a-nách các thị trấn trực thuộc thành ấy, Mê-ghi-đô các thị trấn trực thuộc thành ấy, Đô các thị trấn trực thuộc thành ấy. Đó những nơi con cháu của Giô-sép con của I-sơ-ra-ên đã sinh sống.
30 Các con cháu của A-se Im-na, Ích-va, Ích-vi, Bê-ri-a, em gái của họ Sê-ra.
31 Các con của Bê-ri-a Hê-be Manh-khi-ên, tổ phụ của Bích-xa-ít.
32 Hê-be sinh Giáp-lết, Sô-me, Hô-tham, Su-a em gái của họ.
33 Các con của Giáp-lết Pa-sách, Bim-hanh, Ách-va. Những người ấy các con của Giáp-lết.
34 Các con của Sê-me A-hi, Rô-ga, Giê-hu-ba, A-ram.
35 Các con của Hê-lem em trai ông Xô-pha, Im-na, Sê-lết, A-manh.
36 Các con của Xô-pha Su-a, Hạc-nê-phe, Su-anh, Bê-ri, Im-ra,
37 Bê-xê, Hốt, Sam-ma, Sinh-sa, Ít-ran, Bê-ê-ra.
38 Các con của Giê-the Giê-phu-nê, Pít-pa, A-ra.
39 Các con của Un-la A-ra, Han-ni-ên, Ri-xi-a.
40 Tất cả những người ấy con cháu của A-se, các thủ lãnh thị tộc của họ, những dũng tướng được tuyển chọn để chỉ huy các quan. Quân số của họ đăng bộ theo gia phả để sẵn sàng xông pha trận tuyến hai mươi sáu ngàn người.