Bible

Engage

Your Congregation Like Never Before

Try RisenMedia.io Today!

Click Here

1 Chronicles 1

:
Vietnamese - BD2011
1 A-đam, Sết, Ê-nốt,
2 Kê-nan, Ma-ha-la-lên, Gia-rết,
3 Ê-nóc, Mê-thu-sê-la, La-méc,
4 Nô-ê; các con của Nô-ê Sem, Cham, Gia-phết.
5 Dòng dõi của Gia-phết: Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-sếch, Ti-ra.
6 Dòng dõi của Gô-me: Ách-kê-na, Đi-phát, Tô-gạc-ma.
7 Dòng dõi của Gia-van: Ê-li-sa, Tạt-si, Kít-tim, Rô-đa-nim.
8 Dòng dõi của Cham: Cút, Ai-cập, Pút, Ca-na-an.
9 Dòng dõi của Cút: Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma, Sáp-tê-ca. Dòng dõi của Ra-a-ma: Shê-ba Đê-đan.
10 Cút cha của Nim-rốt; ông ấy anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
11 Ai-cập cha của các dân Lút, A-nam, Lê-háp, Náp-tu,
12 Pát-ru, Các-lu (từ dân ấy ra dân Phi-li-tin), dân Cáp-tô.
13 Ca-na-an cha của Si-đôn con đầu lòng ông ấy, Hết,
14 dân Giê-bu-si, dân A-mô-ri, dân Ghi-ga-si,
15 dân Hi-vi, dân Ạc-ki, dân Si-ni,
16 dân Ạc-va-đi, dân Xê-ma-ri, dân Ha-ma-thi.
17 Dòng dõi của Sem: Ê-lam, Át-sua, Ạc-pác-sát, Lút, A-ram, U-xơ, Hun, Ghê-the, Mê-sếch.
18 Ạc-pác-sát cha của Sê-la. Sê-la cha của Ê-be.
19 Ê-be hai con trai. Tên của người anh Pê-léc, trong thời của ông đất bị chia ra, tên của người em Giốc-tan.
20 Giốc-tan cha của Anh-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,
21 Ha-đô-ram, U-xanh, Điết-la,
22 Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
23 Ô-phia, Ha-vi-la, Giô-báp. Tất cả những người ấy đều con cháu của Giốc-tan.
24 Sem, Ạc-pác-sát, Sê-la,
25 Ê-be, Pê-léc, Rê-u,
26 Sê-rúc, Na-hô, Tê-ra,
27 Áp-ram, người về sau được đổi tên thành Áp-ra-ham.
28 Các con trai của Áp-ra-ham I-sác Ích-ma-ên.
29 Đây dòng dõi của họ: Con đầu lòng của Ích-ma-ên Nê-ba-giốt, kế đến Kê-đa, Át-bê-ên, Míp-sam,
30 Mích-ma, Đu-ma, Mát-sa, Ha-đát, Tê-ma,
31 Giê-tua, Na-phích, Kê-đê-ma. Đó các con trai của Ích-ma-ên.
32 Các con trai do Kê-tu-ra, vợ kế của Áp-ra-ham, sinh cho ông Xim-ran, Giốc-san, Mê-đan, Mi-đi-an, Ích-bách, Su-a. Các con trai của Giốc-san Shê-ba Đê-đan.
33 Các con trai của Mi-đi-an Ê-pha, Ê-phe, Ha-nốc, A-bi-đa, Ên-đa-a. Tất cả những người ấy con cháu của Kê-tu-ra.
34 Áp-ra-ham sinh I-sác. Các con của I-sác Ê-sau I-sơ-ra-ên.
35 Các con của Ê-sau Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, Cô-ra.
36 Các con của Ê-li-pha Tê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, Kê-na, Tim-na, A-ma-léc.
37 Các con của Rê-u-ên Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, Mít-xa.
38 Các con của Sê-i-rơ Lô-tan, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ê-xe, Đi-san.
39 Các con của Lô-tan Hô-ri Hô-mam. Em gái của Lô-tan Tim-na.
40 Các con của Sô-banh A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, Ô-nam. Các con của Xi-bê-ôn Ai-a A-na.
41 Con của A-na Đi-sôn. Các con của Đi-sôn Ham-ran, Ếch-ban, Ít-ran, Kê-ran.
42 Các con của Ê-xe Bin-han, Xa-a-van, Gia-a-can. Các con của Đi-san U-xơ A-ran.
43 Đây tên các vua đã trị trong đất Ê-đôm trước khi một vua nào trị trên dân I-sơ-ra-ên: Bê-la con của Bê-ô; tên của kinh đô vua ấy Đin-ha-ba.
44 Sau khi Bê-la băng hà, Giô-báp con trai Xê-ra Bô-ra thế vị.
45 Sau khi Giô-báp băng hà, Hu-sam quê vùng Tê-man thế vị.
46 Sau khi Hu-sam băng hà, Ha-đát con của Bê-đát, người đã đánh bại dân Mi-đi-an trong đồng bằng Mô-áp, thế vị; tên của kinh đô vua ấy A-vít.
47 Sau khi Ha-đát băng hà, Sam-la con của Mách-rê-ca thế vị.
48 Sau khi Sam-la băng hà, Sa-un quê Rê-hô-bốt, một địa danh nằm bên bờ sông Ơ-phơ-rát, thế vị.
49 Sau khi Sa-un băng hà, Ba-anh Ha-nan con của Ách-bơ thế vị.
50 Sau khi Ba-anh Ha-nan băng hà, Ha-đát thế vị; tên của kinh đô vua ấy Pa-i. Vợ của vua ấy tên Mê-hê-ta-bên. ấy ái nữ của Mát-rết, ái nữ của Xa-háp.
51 Sau đó Ha-đát băng hà. Các tộc trưởng của dân Ê-đôm tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a, tộc trưởng Giê-thết,
52 tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn,
53 tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa,
54 tộc trưởng Mạc-đi-ên, tộc trưởng I-ram. Đó các tộc trưởng của dân Ê-đôm.